Phím Escape: Để bỏ chọn hết các chức năng. Lúc này các phím chức năng sẽ không có hiệu lực.
Nhấn chuột trái: Chọn một đối tượng nào đó (nốt nhạc, ô nhịp, chữ …)
Nhấn đúp chuột lên trên dòng nhạc: chọn cả một dòng nhạc đó.
Nhấn 3 lần chuột lên dòng nhạc: chọn riêng khuông nhạc nào đó của cả bản nhạc.
Phím Enter: nếu các bạn nhấn chuột để chọn nốt nhạc nào đó rồi nhấn Enter thì sẽ đẳng âm nốt đó (thành tên nốt khác nhưng có cùng cao độ). Nếu chọn chữ rồi nhấn Enter sẽ cho phép chỉnh sửa chữ đó. Nếu chọn vạch nhịp rồi nhấn Enter thì sẽ ép cho ô nhịp đó xuống dòng dưới.
Các phím chữ trên bàn phím:
A Nốt La (Nhấn shift+A để thêm nốt la vào nốt bất kỳ – trường hợp chép bè)
B Nốt xi (Nhấn shift+B để thêm nốt xi vào nốt bất kỳ – trường hợp chép bè)
C Nốt đô.
D Nốt rê
E Nốt mi
F Nốt pha
G Nốt xon
H Thêm ký tự to dần đều – crescendo (shift + H để chép ký tự nhỏ dần- decrescendo)
I Hiện cửa sổ của các nhạc cụ trong bản nhạc đang chép.
K Hiện cửa sổ Hóa biểu
L Hiện cửa sổ các loại dòng (như trills, cọc 1, cọc 2…, rit, nhấn…)
M Đóng mở Cửa sổ Mixer
P Chơi (phát) bản nhạc để nghe. (Nhấn escape hoặc phím O để dừng lại)
Q Ẩn hiện cửa sổ khóa (khóa son, khóa fa…)
R Nhắc lại một đối tượng nào đó. Ví dụ chọn nốt nhạc đã chép rồi nhấn R để nhắc lại.
S Dấu nối. dùng phím space bar để mở rộng
T Ẩn hiện của sổ loại nhịp (time signature)
U Ẩn hiện của sổ guitar frame
X quay đuôi (cờ) hặc nối các nốt nhạc đã chọn
Z Ẩn hiện của sổ biểu tượng (Bạn có thể thêm các biểu tượng vào bản nhạc)
Các phím trên bàn phím số bên tay phải: (Khi chọn chế độ bàn phím của máy tính xách tay thì các phím chức năng dưới đây phải bấm ở các phím số bên trên các phím chữ.)
Phím 2 (ở bên phím số bên phải) nốt kép
Phím 3 (ở bên phím số bên phải) nốt đơn
Phím 4 (ở bên phím số bên phải) nốt đen
Phím 5 (ở bên phím số bên phải) nốt trắng
Phím 6 (ở bên phím số bên phải) nốt tròn
Phím 7 (ở bên phím số bên phải) thêm dấu bình vào nốt nhạc vừa chọn
Phím 8 (ở bên phím số bên phải) thêm dấu thăng vào nốt nhạc vừa chọn
Phím 9 (ở bên phím số bên phải) thêm dấu giáng vào nốt nhạc vừa chọn
Các phím sô bên trên phím chữ: (Nếu bạn chọn chế độ bà phím máy tính xách tay thì các phím này tương tự như phím số bên tay phải)
Phím 3 (ở bên trên phím chữ) thêm quãng ba lên trên nốt vừa chọn
Phím 4 (ở bên trên phím chữ) thêm quãng bốn lên trên nốt vừa chọn
Phím 5 (ở bên trên phím chữ) thêm quãng năm lên trên nốt vừa chọn
Phím 6 (ở bên trên phím chữ) thêm quãng sáu lên trên nốt vừa chọn
Phím 7 (ở bên trên phím chữ) thêm quãng bảy lên trên nốt vừa chọn
Phím 8 (ở bên trên phím chữ) thêm quãng tám lên trên nốt vừa chọn
Tổ hợp phím (nhấn giữ phím đầu rồi nhấn phím thứ hai một phát)
Shift +3 (ở bên trên phím chữ): thêm quãng ba ở dưới nốt vừa chọn
Shift +4 (ở bên trên phím chữ): thêm quãng bốn ở dưới nốt vừa chọn
Shift +5 (ở bên trên phím chữ): thêm quãng năm ở dưới nốt vừa chọn
Shift +6 (ở bên trên phím chữ): thêm quãng sáu ở dưới nốt vừa chọn
Shift +7 (ở bên trên phím chữ): thêm quãng bảy ở dưới nốt vừa chọn
Shift +8 (ở bên trên phím chữ): thêm quãng tám ở dưới nốt vừa chọn
Alt (option) + nhấn chuột: dán (paste) những gì được chọn (hoặc nhấn cả hai chuột)
Alt (option)+ 2,3,4 (ở trên phím W, không phải ở phím số bên phải): thay đổi bè (voice) của nốt nhạc sang bè 2, 3 và 4.
Ctrl (command) + A: Chọn tất cả.
Ctrl (command) + B : thêm nhịp ở cuối bản nhạc
Ctrl (command) + C : copy vào clipboard
Ctrl (command) + D: Cửa sổ cài đặt văn bản (document setup)
Ctrl (command) + E: Thêm ký hiệu lực độ vào nốt đã chọn (Sau khi nhấn Ctrl+E thì nhấn chuột phải để chọn lực độ đã soạn sẵn)
Ctrl (command) + F: tìm kiếm một đối tượng trong bản nhạc.
Ctrl (command) + I : Bật tắt hộp thoại thuộc tính (properties box)
Ctrl (command) + K: thêm hợp âm lên trên nốt nhạc đã chọn.
Ctrl (command) + L: chép lời ca vào nốt đã chọn.
Ctrl (command) + N: chép một bản nhạc mới
Ctrl (command) + O: mở một bản nhạc đã chép rồi.
Ctrl (command) + P: lệnh in
Ctrl (command) + Q: thoát hoàn toàn Sibelius.
Ctrl (command) + R: thêm ký tự tuần tự (rehearsal) lên trên nột nhạc/ô nhịp đã chọn (Để phân đoạn A – B – C)
Ctrl (command) + S: lưu bản nhạc
Ctrl (command) + T: thêm chữ vào một nốt nhạc đã chọn
Ctrl (command) + U: Ẩn và hiện menu phía trên màn (chế độ toàn màn hình)
Ctrl (command) + W : Đóng bản nhạc đang chép.
Ctrl (command) + Y: thực hiện lại thao tác vừa undo (nếu bạn vừa nhấn undo)
Ctrl (command) + Z: Quay trở lại thao tác vừa làm
Control + Alt (command + option) G Đi đến ô nhịp mong muốn. (Nhập ô nhịp bạn cần đến)
Control (command) + Shift A Chọn cả dòng lời ca (nếu một từ đã được chọn)
Control (command) + Shift B Thêm một ô nhịp vào sau đối tượng vừa chọn.
Control (command) + Shift F Thu thanh (nhấn Esc để dừng lại)
Control (command) + Shift G Đi đến trang mong muốn. (Nhập số trang bạn cần đến)
Control (command) + Shift H Giấu những gì đã chọn.
Control (command) + Shift N Tự động căn khoảng cách nốt đã chọn
Control (command) + Shift O Tùy chọn thu thanh
Control (command) + Shift T Chuyển qua lại bản nhạc sang dạng dịch giọng (gọi là “In”)
Ctrl và “+” để phóng to bản nhạc.
Ctrl và “+” để thu nhỏ bản nhạc.
Phím mũi tên quay lên Chuyển nốt đã chọn lên cao độ khác (hoặc để di chuyển chữ)
Phím mũi tên quay xuống Chuyển nốt đã chọn xuống cao độ khác (hoặc để di chuyển chữ)
Ctrl+mũi tên quay lên Chuyển các nốt đã chọn lên 1 quãng tám
Ctrl+mũi tên quay xuống Chuyển các nốt đã chọn xuống 1 quãng tám
Nhấn mũi tên phải Chuyển đến nốt kế tiếp
Nhấn mũi tên trái Chuyển đến nốt trước đó
Phím HOME Quay lại trang trước
Phím END Đi đến trang sau
Phím PAGE UP Cuộn trang lên trên
Phím PAGE DOWN Cuộn trang xuống dưới
Shift + Alt (option) + mũi tên trái/phải Phóng to hay thu nhỏ khoảng cách ô nhịp, hay giãn khoảng cách nốt.
Shift + Alt (option) + mũi tên lên/xuống Dịch chuyển dòng nhạc lên hay xuống
Control + Alt (command + option) + mũi tên xuống Dịch chuyển từ dòng đã chọn xuống dòng dưới.
– Mai Kiên –